UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG MẦM NON 7A

Số: 06/KH-MN7A
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Thạnh, ngày 03 tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Năm học 2023 – 2024
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục trong trường mầm non là một vấn đề cần thiết nhằm chỉ ra được những điểm mạnh, điểu yếu, từng bước xây dựng kế hoạch phù hợp với thực tế.
- Kế hoạch xây dựng, kế hoạch cải tiến chất lượng phải được thông qua Hội đồng trường, hội đồng sư phạm và cha mẹ trẻ. Kế hoạch cải tiến phải từng bước thực hiện và mang tính khả thi cao, cụ thể và bám sát vào tiêu chuẩn, tiêu chí cải tiến.
- Công khai kế hoạch cải tiến chất lượng theo từng năm học và có biện pháp cải tiến, khắc phục phù hợp để cải thiện chất lượng chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ trong nhà trường, kế hoạch cải tiến phải mang tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương. Thực hiện theo Thông tư 19/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Báo cáo tự đánh giá (năm học 2023-2024 của Trường Mầm non 7A).
2. Báo cáo đánh giá ngoài vào tháng 10 năm 2022.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn hiện hành:
- Thông tư số55/2011/TT-BGDĐT và theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ về Luật lưu trữ.
- Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012, Ban hành danh mục thiết bị, đồ dùng đồ chơi.
- Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2013.
- Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 3 năm 2015 Ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.
- Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT- BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học.
- Quyết định số 1246/QĐ-BYT ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ y tế về việc ban hành hướng dẫn kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn đối với cở sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành vế kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
- Công văn số 5942/BGDĐT –QLCL ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 16/2018/TT-BGD&ĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Công văn số 1427/UBND-VX ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thanh phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; công văn số 2605/UBND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của UBND quận Bình Thạnh hướng dẫn thực hiện Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non.
- Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 08 tháng 10 năm 2018 Chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
- Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 52/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non.
- Thông tư số 13/TT-BGDĐT ngày 26 tháng năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non.
4. Kết quả thực hiện cải tiến chất lượng của nhà trường đã đạt được trong năm học 2023-2024:
* Hằng năm nhà trường xây dựng kế hoạch và cải tiến chất lượng giáo dục theo qui định. Năm học 2023-2024 về Tiêu chuẩn 3 “Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học”, tiêu chí 3.2 “Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập”đã cải tiến chất lượng giáo dục so với năm học 2022-2023. Nhà trường bố trí và sắp xếp thiết kế phòng riêng cho trẻ làm quen với ngoại ngữ.
5. Chủ trương, định hướng, giải pháp trọng tâm của địa phương, ngành và nhà trường.
* Tiêu chuẩn 5:
- Tiêu chí 5.3: tỷ lệ trẻ thừa cân-béo phì giảm chưa cao.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TT
|
Tiêu chuẩn, tiêu chí
|
Kết quả cần đạt (so với hiện trạng)
|
Công việc/giải pháp cần thực hiện
|
Chủ trì và phối hợp thực hiện
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Dự kiến kinh phí
|
Điều kiện hỗ trợ khác
|
Ghi chú
|
MỨC 1, 2, 3
|
1
|
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
|
|
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
|
2
|
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
|
|
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
|
3
|
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
|
|
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập.
|
4
|
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
|
|
Đã cải tiến chất lượng giáo dục trong năm học 2022-2023
|
5
|
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
|
|
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
|
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá
- Năm học 2023-2024, hiệu trưởng cùng các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá xây dựng và thực hiện báo cáo tự đánh giá, căn cứ vào từng tiêu chuẩn, tiêu chí từng thành viên rà soát và đưa ra các biện pháp.
- Triển khai đến hội đồng tự đánh giá để biết được các công việc cần khắc phục.
- Tiến hành thực hiện theo kế hoạch.
2. Các thành viên của Hội đồng tự đánh giá
- Từng bộ phận rà soát lại cơ sở vật chất; kiểm tra thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
- Kế toán lập dự toán mua sắm và cải tạo sửa chữa cơ sở vật chất.
3. Tổ Giám sát kế hoạch cải tiến chất lượng (báo cáo định kỳ và kiến nghị dựa trên kết quả giám sát).
- Hằng tháng báo cáo định kỳ kết quả thực hiện những phần việc của từng bộ phận, ban giám hiệu theo dõi, kiểm tra và có kế hoạch mua sắm và sửa chữa.
- Giám sát cơ sở vật chất của đơn vị, có ý kiến đóng góp để có biện pháp tốt nhất cải tạo cơ sở vật chất theo thực tế.
- Hằng năm báo cáo tổng kết về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
4. Cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu của Chủ tịch hội đồng tự đánh giá và các thành viên Hội đồng tự đánh giá.
- Theo dõi và bảo quản tài sản của nhóm/lớp; tài sản chung của nhà trường.
- Tham gia giám sát kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường theo đúng tiến độ.
Nơi nhận:
- Sở/Phòng GDĐT (để b/c);
- HĐSP;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Thị La
|